Sổ đỏ là một trong những tên gọi quen thuộc của người dân dùng để ám chỉ giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hay nhà ở. Mặc dù đã xuất hiện từ lâu và được dùng nhiều trong mọi giao dịch, mua bán nhà đất nhưng bạn có chắc đã hiểu hết và nắm kỹ càng các pháp lý có liên quan đến sổ đỏ hay chưa? Các quy định về làm sổ đỏ mới nhất hiện nay là như thế nào?
Hãy cùng tìm câu trả lời cho vấn đề sổ đỏ là gì? Quy trình làm sổ đỏ ra sao? Hồ sơ làm sổ đỏ gồm những giấy tờ gì? Chi phí làm sổ đỏ là bao nhiêu ngay trong bài viết tổng hợp thông tin liên quan đến sổ đỏ mới nhất 2020 này nhé!
Sổ đỏ, bìa đỏ hay giấy đỏ là tên gọi quen thuộc của người dân dùng để chỉ sổ (giấy) chứng nhận. Pháp luật Việt Nam từ trước đến nay không hề có quy định về sổ đỏ.
Theo từng giai đoạn ở Việt Nam tồn tại các loại giấy chứng nhận như:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
Tuy nhiên, với quá nhiều loại giấy chứng nhận, mỗi loại lại có tính chất pháp lý và do nhiều cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác nhau quản lý nên để tạo nên sự thuận tiện cho người dân cũng như đơn giản hóa việc quản lý ngày 19/10/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị Định 88/2009/NĐ-CP. Theo đó, bắt đầu từ 10/12/2009 Bộ Tài Nguyên và Môi Trường sẽ ban hành mẫu giấy chứng nhận mới áp dụng trong phạm vi cả nước Việt Nam với tên gọi chung thống nhất cho toàn quốc là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai, sở hữu nhà ở cùng những tài sản khác có gắn liền với đất.
Điều 3 Luật đất đai 2013 có quy định rõ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà và những tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý, hợp pháp để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất của chủ sở hữu. Đảm bảo được tính an toàn, trách nhiệm, quyền và lợi ích của chủ sở hữu đối với tài sản.
Nội dung ghi trong sổ đỏ gồm thông tin gì?
Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT sổ đỏ hay giấy chứng nhận do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành theo một mẫu thống nhất. Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen (được gọi là phôi giấy chứng nhận) và trang bổ sung có nền màu trắng, mỗi trang có kích thước dài ngang lần lượt là 190mm x 265mm bao gồm các nội dung trong sổ đỏ như sau:
Trang đầu tiên của giấy chứng nhận
In rõ Quốc hiệu, Quốc huy cùng với dòng chữ nổi bật “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai” được in màu đỏ.
Nội dung ghi trong sổ đỏ trang 1
Mục I: Tên chủ sở hữu đất, sở hữu nhà, người sử dụng tài sản và số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 2 chữ cái tiếng việt và 6 chữ số được in màu đen.
Dầu nổi đặc biệt của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
Trang thứ 2 của giấy chứng nhận
Mục II Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn với đất, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, ghi chú rõ mục đích sử dụng đất là rừng sản xuất, rừng trồng cây lâu năm, đất ở…
- Ngày tháng năm giấy chứng nhận được ký và cơ quan ký cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu tài sản.
- Số vào sổ cấp giấy chứng nhận
- Nội dung ghi trong sổ đỏ trang 2 và 3
Trang thứ 3 của giấy chứng nhận
Trang 3 được in chư màu đen đậm gồm:
- Mục III là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn với đất
- Mục IV là những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận (nếu có)
Trang thứ 4 của giấy chứng nhận
Trang 4 cũng được in chữ màu đen gồm:
- Nội dung tiếp nối của mục IV những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận (nếu có)
- Nội dung lưu ý với người được cấp giấy chứng nhận, mã vạch.
- Nội dung ghi trong sổ đỏ trang 4
Trang bổ sung của giấy chứng nhận
Trang bổ sung của giấy chứng nhận được in chữ màu đen gồm có:
- Dòng chữ nêu rõ trang bổ sung giấy chứng nhận
- Số hiệu thửa đất
- Số phát hành giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp giấy chứng nhận
- Mục IV là những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận (nếu có) tương tự trang thứ 4 của giấy chứng nhận.
Thủ tục làm sổ đỏ ra sao?
Thủ tục làm sổ đỏ là một trong những thủ tục khiến không ít khách hàng cảm thấy đau đầu. Dù cho đây là loại giấy chứng nhận thường gặp nhất, được sử dụng nhiều trong mọi giao dịch bất động sản nhưng việc chuẩn bị hồ sơ làm sổ đỏ cần thiết cũng như quy trình làm sổ đỏ thì không hề đơn giản tí nào. Muốn làm sổ đỏ cần những giấy tờ gì là điều mà ai cũng quan tâm đến.
Do đó, để được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Người dân cần thực hiện thủ tục làm sổ đỏ theo các bước sau đây.
Chuẩn bị hồ sơ làm sổ đỏ
Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ gồm:
- Đơn đăng ký theo mẫu số 04a/ĐK đã ban hành.
- Một trong những loại giấy tờ đã được quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP đối với các trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
- Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản có gắn với đất như (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm).
- Chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính như giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản có gắn liền với đất (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tờ khai tiền sử dụng đất
- Các giấy tờ khác có liên quan như: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…
Lưu ý:
Trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà hoặc công trình xây dựng thì phải có bản vẽ sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.
Đối với người Việt Nam đã và đang định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng đủ điều kiện được sở hữu nhà và sử dụng đất ở Việt Nam thì vẫn phải có giấy chứng minh theo quy định pháp luật hiện hành.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay chỉ có nhu cầu cấp sổ đỏ thì chỉ nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ theo mẫu số 04a/ĐK.
Hồ sơ làm sổ đỏ khi không có đủ giấy tờ theo quy định
Trường hợp, bạn không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định rõ bạn cần chuẩn bị một bộ giấy tờ, hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký xin cấp sổ đỏ theo mẫu số 04a/ĐK
- Bản sao chứng từ thực hiện các nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất… giấy tờ có liên quan đến việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Cần xuất trình được chứng minh nhân dân, thẻ căn cước để xác thực khi có ý cầu.
Quy trình làm sổ đỏ mới nhất 2020
Theo Điều 70 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP về quy trình làm sổ đỏ phải được thực hiện đầy đủ các bước như sau:
Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu hoặc cảm thấy thuận tiện hơn.
- Lưu ý rằng: nếu địa phương đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Nếu hồ sơ bị thiếu hoặc chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ trong thời hạn 3 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ bạn đã đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận, viết và đưa phiếu hẹn cho người nộp.
Quy trình làm sổ đỏ mới nhất
- Bước 3: Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- Bước 4: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ kiểm tra hồ sơ, xác minh thực tế, UBND xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất xin cấp giấy.
Trường hợp chủ sở hữu đất không có giấy về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai và Điều 18 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP thì phối hợp với UBND xã, phường lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, sự phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng sẽ được xét duyệt, công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận trong 15 ngày.
Khi đủ điều kiện thì viết giấy chứng nhận gửi kèm hồ sơ đến Phòng Tài Nguyên và Môi Trường kiểm tra, trình chủ tịch UBND Huyện ký giấy chứng nhận.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với trường hợp đủ điều kiện và ghi ý kiến nhận xét đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Lưu ý: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền bạn cần nộp. Bạn có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong, bạn nhớ giữ lại biên nhận, chứng từ xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 6: Nếu đã hoàn thành đúng thủ tục làm sổ đỏ và nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ trao sổ đỏ cho bạn hoặc gửi về UBND xã để trả lại cho bạn (nếu bạn nộp hồ sơ tại đây).
Thời gian giải quyết hồ sơ làm sổ đỏ
Tại Khoản 40 Điều 2 Nghị Định 01/2017/NĐ-CP thời hạn làm sổ đỏ được quy định cụ thể như sau:
- Thời gian làm sổ đỏ không vượt quá 30 ngày kể từ ngày văn phòng nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian làm sổ đỏ không quá 40 ngày đối với miền núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian làm sổ đỏ là bao lâu?
Thời gian làm sổ đỏ không bao gồm các khoảng thời gian như:
- Các ngày nghỉ lễ, ngày cuối tuần theo quy định của pháp luật
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã
- Thời gian bạn thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất vi phạm quy định pháp luật
- Thời gian trưng cầu, giám định đối với chủ sở hữu không có giấy chứng nhận được quy định tại Điều 18 Luật đất đai 2013 và Nghị Định 43/2014/NĐ-CP.
Lệ phí làm sổ đỏ mới nhất
Để được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) bạn cần phải nộp các khoản chi phí nào?
Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo Điều 3, Thông tư 250/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, lệ phí làm sổ đỏ sẽ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mức chi phí làm sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất sử dụng, đối tượng và điều kiện của từng địa phương.
- Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy
- Trường hợp có tài sản gắn với đất: 100.000 đồng/giấy
Lệ phí trước bạ
Nghị Định 140/2016/NĐ-CP mọi người dân khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đều phải nộp lệ phí trước bạ nhà. Cụ thể lệ phí trước bạ năm 2020 sẽ được tính bằng công thức như sau:
- Giá tính tiền lệ phí trước bạ x Mức thu của lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %
- Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%
- Lệ phí làm sổ đỏ mới nhất 2020
Tiền sử dụng đất (Thuế đất phi nông nghiệp)
Khi tiến hành thủ tục làm sổ đỏ một số trường hợp chủ tài sản phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Trường hợp 2: Các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê từ 15/10/1993 đến ngày 1/7/2014 khi được cấp sổ đỏ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
- Trường hợp 3: Các cá nhân, hộ gia đình được quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải… nếu chưa nộp thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm sổ đỏ sẽ theo thông báo từ cơ quan thuế.
Trên đây là toàn bộ các vấn đề có liên quan đến sổ đỏ mà nhà lộc phát đã tổng hợp lại và gửi đến cho mọi người gồm có khái niệm sổ đỏ là gì? Nội dung ghi trong sổ đỏ, thủ tục làm sổ đỏ bao gồm cả làm sổ đỏ cần giấy tờ gì, quy trình làm sổ đỏ như thế nào, chi phí làm sổ đỏ mới nhất. Nếu vẫn còn thắc mắc mọi khách hàng hãy liên lạc với công ty nhà lộc phát để được tư vấn cụ thể và nhanh nhất.